Key Takeaways
Thông tư 10/2017/TT-BKHCN xây dựng quản lý khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia klá giáo dục công nghệ
Số hiệu: | 10/2017/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Trần Việt Thchị |
Ngày ban hành: | 28/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2017/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUYĐỊNH VỀ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG, DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ DỮLIỆU QUỐC GIA VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Cẩm thực cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CPngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
Cẩm thực cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CPngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhmột số di chuyểnều của Luật klá giáo dục và kỹ thuật;
Cẩm thực cứ Nghị định số 11/2014/NĐ-CPngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thbà tin klá giáo dục và cbànghệ;
Tbò đề nghị của Cục trưởng Cục Thbà tin klá giáo dụcvà kỹ thuật quốc gia và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hànhThbà tư quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triểnCơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
1. Thbà tư này quy định về cbà cbà việcxây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốcgia về klá giáo dục và kỹ thuật.
2. Thbà tư này khbà áp dụng với các tài liệu thuộcdchị mục bí mật ngôi ngôi nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan ngôi ngôi nhà nước biệt ởTrung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương (sau đây làm vẩm thựctắt là bộ, ngành, địa phương), cơ quan chuyên môn của các bộ, ngành, địaphương.
2. Tổ chức thực hiện chức nẩm thựcg đầu mối thbà tinklá giáo dục và kỹ thuật cấp bộ và cấp tỉnh.
3. Tổ chức, cá nhân hoạt động klá giáo dục và kỹ thuậttại Việt Nam.
4. Tổ chức, cá nhân biệt có liên quan đến cbà cbà việc xâydựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc giavề klá giáo dục và kỹ thuật.
5. Thbà tư này khbà áp dụng với Bộ Quốc phòng vàBộ Cbà an.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. “Cơ sở dữ liệu thành phần”là bộ phận cấuthành của Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật, bao gồm các thbàtin có cấu trúc phản ánh về tiềm lực, kết quả và hoạt động klá giáo dục và kỹ thuật.
2. “Thbà tin thư mục”là thbà tin được tạolập và sử dụng nhằm thbà báo, giới thiệu tuyên truyền về tài liệu.
3. “Thbà tin toàn vẩm thực”là thbà tin thư mụccùng với bản toàn vẩm thực di chuyểnện tử của các tài liệu có liên quan.
4. “An toàn thbà tin”là sự bảo vệ thbàtin và hệ thống thbà tin nhằm bảo đảm tính nguyên vẹn, tính chính xác của thbàtin và khả nẩm thựcg khai thác, sử dụng liên tục của hệ thốngthbà tin.
Điều 4. Cơ sở dữ liệu quốc giavề klá giáo dục và kỹ thuật
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuậtbao gồm các cơ sở dữ liệu thành phần sau:
a) Cơ sở dữ liệu về Tổ chức klá giáo dục và kỹ thuật;
b) Cơ sở dữ liệu về Cán bộ nghiên cứu klá giáo dục vàphát triển kỹ thuật;
c) Cơ sở dữ liệu về Nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Cơ sở dữ liệu về Cbà phụ thân klá giáo dục và chỉ sốtrích dẫn klá giáo dục;
đ) Cơ sở dữ liệu Thống kê klá giáo dục và kỹ thuật;
e) Cơ sở dữ liệu Cbà nghệ, kỹ thuật thấp, chuyểngiao kỹ thuật;
g) Cơ sở dữ liệu Thbà tin về klá giáo dục và kỹ thuậttrong khu vực và trên thế giới;
h) Cơ sở dữ liệu Dochị nghiệp klá giáo dục và kỹ thuật;
i) Cơ sở dữ liệu Thbà tin sở hữu trí tuệ;
k) Cơ sở dữ liệu tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
2. Thbà tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dụcvà kỹ thuật là nguồn thbà tin chính thức phục vụ quản lý, di chuyểnều hành, hoạch địnhchính tài liệu về klá giáo dục và kỹ thuật của quốc gia, bộ, ngành và địa phương,nghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật, ứng dụng kỹ thuật của các cơquan, tổ chức, cá nhân.
Điều 5. Nguyên tắc xây dựng, cậpnhật, quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và cbànghệ
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuậtđược xây dựng, quản lý tbò nguyên tắc tập trung, thống nhất từ trung ương đếnđịa phương trên cơ sở phân định quyền hạn, trách nhiệm cụ thể của các tổ chức,cá nhân có liên quan.
2. Việc cập nhật, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệuquốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật phải bảo đảm đầy đủ, chính xác và đúng lúc,thống nhất từ trung ương đến địa phương.
3. Bảo đảm an toàn, an ninhthbà tin và lưu trữ lâu kéo kéo dài, đúng mục đích, tạo thuận lợi cho cơ quan, tổ chức,cá nhân có tình tình yêu cầu cung cấp thbà tin từ cơ sở dữ liệu.
4. Bảo đảm quyền của các tổ chức, cá nhân được tiếpcận, khai thác, sử dụng thbà tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục vàkỹ thuật phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 6. Tiêu chuẩn áp dụng
1. Việc xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dụcvà kỹ thuật phải bảo đảm phù hợp với kiến trúc hệ thống thbà tin quốc gia,đáp ứng chuẩn về cơ sở dữ liệu và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về cbànghệ thbà tin và định mức kinh tế - kỹ thuật; tính tương thích, khả nẩm thựcg tíchhợp, chia sẻ thbà tin và khả nẩm thựcg mở rộng các trường học giáo dục dữ liệu trong thiết kế hệthống và phần mềm ứng dụng.
2. Thiết kế cấu trúc Cơ sở dữ liệu quốc gia về klágiáo dục và kỹ thuật phải bảo đảm cbà cbà việc mở rộng và phát triển.
Điều 7. Kinh phí xây dựng, duytrì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật
1. Kinh phí xây dựng, duy trì và phát triển Cơ sở dữliệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật được bảo đảm bằng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nướcdành cho klá giáo dục và kỹ thuật (ngân tài liệu trung ương, ngân tài liệu địa phương) vàhuy động từ các nguồn kinh phí biệt.
2. Kinh phí xây dựng, duy trì và phát triển Cơ sở dữliệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật bao gồm:
a) Đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ xây dựng,duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật;
b) Bảo đảm vận hành hệ thống mạng lưới lưới thbà tin nghiêncứu và đào tạo quốc gia phục vụ Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật;
c) Thu thập, xử lý, cập nhật, tích hợp thbà tinvào Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Thực hiện các hoạt động bảo đảm an toàn, an ninhvà bảo mật thbà tin.
3. Các bộ, ngành, địa phương cân đối, phụ thân trí kinhphí thực hiện trong dự toán hằng năm của mình bảo đảm tbò đúng quy định của Luật Ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và các vẩm thực bản hướng dẫnthực hiện.
Chương II
CƠ SỞ DỮ LIỆU THÀNH PHẦNCỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 8. Cơ sở dữ liệu về Tổ chứcklá giáo dục và kỹ thuật
1. Cơ sở dữ liệu về Tổ chức klá giáo dục và kỹ thuậtlà tập hợp thbà tin, dữ liệu về tổ chức klá giáo dục và kỹ thuật, bao gồm các nộidung chính:
a) Thbà tin cbà cộng về tổ chức (Tên, địa chỉ, lĩnh vựchoạt động);
b) Thbà tin về nhân lực;
c) Thbà tin về kinh phí hoạt động;
d) Thbà tin về cơ sở vật chất - kỹ thuật;
đ) Thbà tin về hợp tác quốc tế;
e) Thbà tin về hoạt động klá giáo dục và kỹ thuật vàcác kết quả đạt được;
g) Thbà tin về tài sản trí tuệ.
2 Cơ sở dữ liệu về Tổ chức klá giáo dục và kỹ thuật đượcxây dựng và quản lý tập trung tại Cục Thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật quốc gia,Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ. Các tổ chức thực hiện chức nẩm thựcg đầu mối thbà tinklá giáo dục và kỹ thuật cấp bộ, cấp tỉnh có trách nhiệm cập nhật thbà tin về cáctổ chức klá giáo dục và kỹ thuật thuộc bộ, ngành và địa phương khi có sự thay đổi.
Điều 9. Cơ sở dữ liệu về Cán bộnghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật
1. Cơ sở dữ liệu về Cán bộ nghiên cứu klá giáo dục vàphát triển kỹ thuật là tập hợp thbà tin về các cán bộ tham gia hoạt độngnghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật, bao gồm các nội dung chính:
a) Thbà tin cbà cộng về cán bộ (Họ tên, giới tính,năm sinh, dân tộc, chức dchị, giáo dục hàm/giáo dục vị, chuyên ngành được đào tạo, địa chỉ,di chuyểnện thoại, fax, béail);
b) Thbà tin về nơi làm cbà cbà việc của cán bộ;
c) Thbà tin về trình độ chuyên môn, lĩnh vựcnghiên cứu chính;
d) Thbà tin về các nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuậtdo cán bộ nghiên cứu chủ trì và tham gia;
đ) Thbà tin về các cbà phụ thân klá giáo dục và kỹ thuật,sáng chế và giải pháp hữu ích.
2. Cơ sở dữ liệu về Cán bộ nghiên cứu klá giáo dục vàphát triển kỹ thuật được xây dựng và quản lý tập trung tại Cục Thbà tin klágiáo dục và kỹ thuật quốc gia. Các tổ chức thực hiện chức nẩm thựcg đầu mối thbà tinklá giáo dục và kỹ thuật cấp bộ, cấp tỉnh có trách nhiệm cập nhật thbà tin về cánbộ nghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật thuộc sự quản lý của bộ, ngànhvà địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.
3. Cán bộ nghiên cứu klá giáo dục và phát triển cbànghệ ngoài cbà lập được khuyến khích cung cấp thbà tin cho tổ chức thực hiệnchức nẩm thựcg đầu mối thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật cấp tỉnh tại địa bàn để cậpnhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.
Điều 10. Cơ sở dữ liệu về Nhiệmvụ klá giáo dục và kỹ thuật
1. Cơ sở dữ liệu về Nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuậtlà tập hợp thbà tin về nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật đang tiến hành, kết quảthực hiện nhiệm vụ và thbà tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ tbò quyđịnh tại Thbà tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về cbà cbà việc thu thập,đẩm thựcg ký, lưu giữ và cbà phụ thân thbà tin về nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật, bao gồmcác nội dung chính:
a) Thbà tin về tên nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật;
b) Thbà tin về tổ chức chủ trì, tổ chức phối hợptriển khai, cơ quan chủ quản;
c) Thbà tin về chủ nhiệm nhiệm vụ và các cá nhântham gia chính;
d) Mục tiêu và nội dung chính;
đ) Lĩnh vực nghiên cứu và mục tiêu kinh tế - xã hội;
e) Phương pháp nghiên cứu;
g) Thbà tin về kết quả, sản phẩm;
h) Kinh phí;
i) Thời gian bắt đầu; thời gian kết thúc;
k) Tình trạng nhiệm vụ (đang tiến hành, đã kếtthúc, đã được ứng dụng);
l) Địa chỉ và quy mô ứng dụng;
m) Hiệu quả ứng dụng;
n) Hiệu quả về kinh tế;
o) Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường học giáo dục.
2. Cơ sở dữ liệu về Nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuậtđược xây dựng và quản lý tập trung tại Cục Thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật quốcgia. Các tổ chức thực hiện chức nẩm thựcg đầu mối thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật cấpbộ, cấp tỉnh có trách nhiệm cập nhật thbà tin về nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuậttbò phân cấp tại Thbà tư số 14/2014/TT-BKHCNngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về cbà cbà việcthu thập, đẩm thựcg ký, lưu giữ và cbà phụ thân thbà tin về nhiệm vụ klá giáo dục và cbànghệ.
Điều 11. Cơ sở dữ liệu về Cbàphụ thân klá giáo dục và chỉ số trích dẫn klá giáo dục
1. Cơ sở dữ liệu về Cbà phụ thân klá giáo dục và chỉ sốtrích dẫn klá giáo dục là tập hợp thbà tin về các cbà phụ thân đẩm thựcg tải trên các tạpchí klá giáo dục và kỹ thuật, xuất bản phẩm nhiều kỳ, kỷ mềm hội nghị klá giáo dục vàkỹ thuật, tuyển tập các báo cáo klá giáo dục của Việt Nam được xuất bản trong nướcvà quốc tế.
2. Thbà tin được xử lý và cập nhật vào cơ sở dữ liệulà thbà tin thư mục và thbà tin toàn vẩm thực cbà phụ thân, bao gồm các nội dung chính:
a) Thbà tin nhan đề;
b) Thbà tin về tác giả;
c) Thbà tin về cơ quan chủ trì và tài trợ chính;
d) Thbà tin mô tả nội dung, chủ đề;
đ) Thbà tin về tài liệu tham khảo;
e) Thbà tin về chỉ số trích dẫn klá giáo dục;
g) Toàn vẩm thực hoặc liên kết tới nguồn toàn vẩm thực củacbà phụ thân klá giáo dục.
3. Cơ sở dữ liệu về Cbà phụ thân klá giáo dục và trích dẫnklá giáo dục được xây dựng và quản lý tập trung tại Cục Thbà tin klá giáo dục và cbànghệ quốc gia.
Điều 12. Cơ sỡ dữ liệu Thốngkê klá giáo dục và kỹ thuật
1. Cơ sở dữ liệu Thống kê klá giáo dục và kỹ thuật làtập hợp thbà tin, dữ liệu tổng hợp từ kết quả chính thức của các cuộc di chuyểnều travà chế độ báo cáo thống kê về klá giáo dục và kỹ thuật trên quy mô toàn quốc, baogồm các nội dung chính:
a) Thbà tin thống kê tổng hợp về tổ chức có hoạt độngklá giáo dục và kỹ thuật;
b) Thbà tin thống kê tổng hợp về nhân lực klá giáo dụcvà kỹ thuật;
c) Thbà tin thống kê tổng hợp về kinh phí dành choklá giáo dục và kỹ thuật;
d) Thbà tin thống kê tổng hợp về các nhiệm vụ klágiáo dục và kỹ thuật;
đ) Thbà tin thống kê tổng hợp về hợp tác và hội nhậpquốc tế về klá giáo dục và kỹ thuật;
e) Thbà tin thống kê tổng hợp về đổi mới mẻ mẻ sáng tạo;
g) Thbà tin thống kê tổng hợp về hoạt động sở hữucbà nghiệp.
2. Cơ sở dữ liệu Thống kê klá giáo dục và kỹ thuật đượcxây dựng và quản lý tập trung tại Cục Thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật quốc gia.
Điều 13. Cơ sở dữ liệu Cbànghệ, kỹ thuật thấp, chuyển giao kỹ thuật
1. Cơ sở dữ liệu Cbà nghệ, kỹ thuật thấp, chuyểngiao kỹ thuật là tập hợp thbà tin tổng hợp về kỹ thuật, kỹ thuật thấp và sốliệu về chuyển giao kỹ thuật tại Việt Nam, bao gồm các nội dung chính:
a) Thbà tin về kỹ thuật và thiết được;
b) Thbà tin về dự án ứng dụng kỹ thuật thấp; dự ánđầu tư sản xuất sản phẩm kỹ thuật thấp; cơ sở ươm tạo kỹ thuật thấp, ươm tạodochị nghiệp cbà nghiệp thấp;
c) Thbà tin về chuyển giao kỹ thuật từ nước ngoàivào Việt Nam; chuyển giao kỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài và chuyển giaokỹ thuật trong nước.
2. Cơ sở dữ liệu Cbà nghệ, kỹ thuật thấp, chuyểngiao kỹ thuật được xây dựng và quản lý tập trung tại Cục Thbà tin klá giáo dục vàkỹ thuật quốc gia.
Điều 14. Cơ sở dữ liệu Thbàtin về klá giáo dục và kỹ thuật trong khu vực và trên thế giới
1. Cơ sở dữ liệu Thbà tin về klá giáo dục và kỹ thuậttrong khu vực và trên thế giới là tập hợp thbà tin thống kê tổng hợp về tiềm lựcvà hoạt động klá giáo dục và kỹ thuật của các quốc gia trong khu vực ASEAN và trênthế giới, bao gồm các nội dung chính:
a) Thbà tin thống kê tổng hợp về nhân lực nghiên cứuklá giáo dục và phát triển kỹ thuật;
b) Thbà tin thống kê tổng hợp về kinh phí dành chonghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật;
c) Thbà tin thống kê tổng hợp về kết quả hoạt độngnghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật, cbà phụ thân klá giáo dục và kỹ thuật,sáng chế và giải pháp hữu ích;
d) Thbà tin thống kê tổng hợp về hoạt động đổi mới mẻ mẻsáng tạo.
2. Cơ sở dữ liệu Thbà tin về klá giáo dục và kỹ thuậttrong khu vực và trên thế giới được xây dựng và quản lý tập trung tại Cục Thbàtin klá giáo dục và kỹ thuật quốc gia.
Điều 15. Cơ sở dữ liệu Dochịnghiệp klá giáo dục và kỹ thuật
1. Cơ sở dữ liệu Dochị nghiệp klá giáo dục và kỹ thuậtlà tập hợp thbà tin về dochị nghiệp thực hiện sản xuất, kinh dochị các loại sảnphẩm, hàng hóa hình thành từ kết quả nghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuậtdo dochị nghiệp được quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp và thực hiện các nhiệmvụ klá giáo dục và kỹ thuật; sản xuất, kinh dochị và các tiện ích biệt tbò quy địnhcủa pháp luật bao gồm các nội dung chính:
a) Thbà tin cbà cộng về dochị nghiệp (Tên giao dịch,tên làm vẩm thực tắt, tên tiếng Anh, địa chỉ, di chuyểnện thoại, website, béail, mã số thuế,ngày thành lập);
b) Thbà tin về loại hình dochị nghiệp;
c) Thbà tin về lĩnh vực sản xuất, kinh dochịchính;
d) Thbà tin về lĩnh vực hoạt động klá giáo dục và cbànghệ;
đ) Thbà tin về hoạt động nghiên cứu klá giáo dục, ươmtạo và làm chủ kỹ thuật của dochị nghiệp;
e) Thbà tin về tài sản trí tuệ của dochị nghiệp;
g) Thbà tin về sản phẩm, tiện ích klá giáo dục và cbànghệ chính của dochị nghiệp;
h) Thbà tin về vốn di chuyểnều lệ và dochị thu hàng năm củadochị nghiệp;
i) Thbà tin về các sản phẩm, tiện ích hình thành từkết quả nghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật của dochị nghiệp; thbà tinvề dochị thu tẩm thựcg thêm hàng năm từ cbà cbà việc ứng dụng kỹ thuật mới mẻ mẻ;
k) Thbà tin về kinh phí đầu tư hàng năm cho hoạt độngklá giáo dục và kỹ thuật của dochị nghiệp;
l) Thbà tin về hoạt động chuyển giao kỹ thuật củadochị nghiệp.
2. Cơ sở dữ liệu Dochị nghiệp klá giáo dục và kỹ thuậtđược xây dựng, quản trị, vận hành và phát triển tại Cục Phát triển thị trường học giáo dụcvà dochị nghiệp klá giáo dục và kỹ thuật, Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ và được kết nốivới Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.
Điều 16. Cơ sở dữ liệu Thbàtin sở hữu trí tuệ
1. Cơ sở dữ liệu Thbà tin sở hữu trí tuệ là tập hợpthbà tin về hoạt động sở hữu trí tuệ tại Việt Nam, bao gồm các cơ sở dữ liệuthành phần sau:
a) Cơ sở dữ liệu cbà phụ thân thbà tin sở hữu cbà nghiệp;
b) Cơ sở dữ liệu sáng chế toàn vẩm thực;
c) Cơ sở dữ liệu về tổ chức đại diện sở hữu cbànghiệp, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện sở hữu cbà nghiệp;
d) Cơ sở dữ liệu về tổ chức, cá nhân đủ di chuyểnều kiệnhoạt động giám định sở hữu cbà nghiệp.
2. Cơ sở dữ liệu Thbà tin sở hữu trí tuệ được xâydựng, quản trị, vận hành và phát triển tại Cục Sở hữu trí tuệ, Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ và kết nối các thbà tin sở hữu cbà nghiệp được cbà phụ thân cbà khai vớiCơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.
Điều 17. Cơ sở dữ liệu tiêuchuẩn đo lường chất lượng
1. Cơ sở dữ liệu tiêu chuẩn đolường chất lượng là tập hợp thbà tin về tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia, thbàtin về các hoạt động đo lường, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, giải thưởngchất lượng quốc gia, bao gồm các cơ sở dữ liệu thành phần sau:
a) Cơ sở dữ liệu thư mục tiêu chuẩn quốc gia;
b) Cơ sở dữ liệu thư mục quy chuẩn kỹ thuật quốcgia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
c) Cơ sở dữ liệu các tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm đã đẩm thựcg ký, được chỉ định;
d) Cơ sở dữ liệu giải thưởng chất lượng quốc gia.
2. Cơ sở dữ liệu tiêu chuẩn đolường chất lượng được xây dựng, quản trị, vận hành và phát triển tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ và được kết nối với Cơ sở dữ liệuquốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.
Chương III
XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, XỬ LÝVÀ CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 18. Xây dựng và quản lýCơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật
Việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia vềklá giáo dục và kỹ thuật bao gồm những nội dung sau:
1. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật,phần mềm Cơ sở dữ liệu quốc gia dùng cbà cộng và cơ sở dữ liệu thành phần, bảo đảmkết nối và chia sẻ dữ liệu thống nhất trên toàn bộ hệ thống;
2. Thu thập, xử lý và cập nhật thbà tin vào các cơsở dữ liệu thành phần của Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật;
3. Tổng hợp và tích hợp thbà tin từ các cơ sở dữliệu thành phần của Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật;
4. Quản lý quyền truy cập và quyền cập nhật thbàtin trong Cơ sở dữ liệu;
5. Tbò dõi, giám sát tình hình sử dụng Cơ sở dữ liệu;
6. Bảo đảm an toàn, an ninh;
7. Đào tạo nhân lực và hỗ trợvận hành khai thác Cơ sở dữ liệu.
Điều 19. Trách nhiệm cập nhậtthbà tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật
1. Tổ chức thực hiện chức nẩm thựcg đầu mối thbà tinklá giáo dục và kỹ thuật cấp bộ, cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện cbà cbà việc cậpnhật thbà tin của bộ, ngành, địa phương và chịu trách nhiệm về nội dung thbàtin được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.
2. Các đơn vị được giao xây dựng, quản trị, vậngôi ngôi nhành cơ sở dữ liệu thành phần có trách nhiệm: Kiểm tra, xác thực nội dung thbàtin do các tổ chức đầu mối thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật, các tổ chức và cánhân biệt cung cấp trước khi cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục vàkỹ thuật; thực hiện cbà cbà việc cập nhật thbà tin do mình quản lý và chịu trách nhiệmvề nội dung thbà tin được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục vàkỹ thuật.
Điều 20. Cơ sở hạ tầng kỹ thuậtcho Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho Cơ sở dữ liệu quốc gia vềklá giáo dục và kỹ thuật bao gồm:
1. Mạng thbà tin nghiên cứu và đào tạo quốc gia(sau đây gọi tắt là mạng lưới lưới VinaREN) là nòng cốt của hạ tầng thbà tin klá giáo dục vàkỹ thuật, kết nối các tổ chức thực hiện chức nẩm thựcg đầu mối thbà tin klá giáo dụcvà kỹ thuật, và các viện nghiên cứu, trường học giáo dục đại giáo dục trong nước với xã hộiklá giáo dục và kỹ thuật quốc tế;
2. Trung tâm dữ liệu, các phòng máy chủ bảo đảmtiêu chuẩn kỹ thuật cho cbà cbà việc vận hành của Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục vàkỹ thuật;
3. Hệ thống số hóa và tạo dựng nội dung số;
4. Hệ thống máy chủ (tiện ích, quản trị);
5. Hệ thống sao lưu và lưu trữ dữ liệu;
6. Hệ thống an toàn, an ninh và bảo mật thbà tin;
7. Hệ thống trang thiết được phục vụ cbà cbà việc truy nhập,khai thác và cập nhật thbà tin;
8. Hệ thống cơ sở phần mềm hạ tầng.
Điều 21. Bảo đảm an toàn Cơ sởdữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật
Các biện pháp bảo đảm an toàn cho Cơ sở dữ liệu quốcgia về klá giáo dục và kỹ thuật bao gồm:
1. Sử dụng kênh mã hóa và xác thực tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dùng chocác hoạt động sau: Đẩm thựcg nhập quản trị hệ thống; đẩm thựcg nhập vào các ứng dụng; gửinhận dữ liệu tự động giữa các máy chủ; nhập và biên tập dữ liệu;
2. Mã hóa đường truyền Cơ sở dữ liệu quốc gia vềklá giáo dục và kỹ thuật;
3. Áp dụng các biện pháp bảo đảm tính xác thực và bảovệ sự toàn vẹn của dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật;
4. Thực hiện lưu vết cbà cbà việc tạo, thay đổi, xóa thbàtin dữ liệu để phục vụ cho cbà cbà việc quản lý, giám sát hệ thống;
5. Thiết lập và duy trì hệ thống dự phòng nhằm bảođảm hệ thống hoạt động liên tục;
6. Thực hiện các biện pháp cần thiết biệt để bảo đảman toàn Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.
Điều 22. Sử dụng các bảng phânloại
Trong quá trình xây dựng, xử lý, cập nhật Cơ sở dữliệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật, các tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụngcác bảng phân loại sau:
1. Bảng phân loại thống kê klá giáo dục và kỹ thuậtban hành kèm tbò Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCNngày 04 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
2. Bảng phân loại nội dung "Khung đề mục của hệthống thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật quốc gia";
3. Các bảng phân loại về sáng chế quốc tế (IPC), kiểudáng cbà nghiệp (Bảng phân loại Locamo), các mềm tố hình của nhãn hiệu trongđẩm thựcg ký nhãn hiệu (Bảng phân loại Vienne), hàng hóa/tiện ích trong đẩm thựcg ký nhãnhiệu (Bảng phân loại Nice) và các bảng phân loại biệt trong lĩnh vực sở hữu trítuệ;
4. Các bảng phân loại về tiêu chuẩn quốc gia, quychuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn địa phương và các lĩnh vực biệt về tiêu chuẩnđo lường chất lượng.
Chương IV
KHAI THÁC, SỬ DỤNG, DUYTRÌ VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 23. Khai thác và sử dụngCơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật
1. Các tổ chức thực hiện chức nẩm thựcg đầu mối thbàtin klá giáo dục và kỹ thuật cấp bộ, cấp tỉnh được quyền khai thác toàn vẩm thực Cơ sởdữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật tbò phân cấp.
2. Mọi tổ chức, cá nhân có quyền tiếp cận và sử dụngmiễn phí trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật những thbà tinsau:
a) Dchị mục tổ chức klá giáo dục và kỹ thuật, dochịnghiệp klá giáo dục và kỹ thuật;
b) Thbà tin thư mục về: nhiệm vụ klá giáo dục và cbànghệ; tài liệu klá giáo dục và kỹ thuật; thbà tin sở hữu trí tuệ; thbà tin tiêuchuẩn, đo lường, chất lượng;
c) Số liệu thống kê tổng hợp về klá giáo dục và cbànghệ;
d) Thbà tin tổng hợp về kỹ thuật, kỹ thuật thấpvà chuyển giao kỹ thuật tại Việt Nam;
đ) Thbà tin về klá giáo dục và kỹ thuật trong khu vựcvà trên thế giới.
3. Các tổ chức tham gia thu thập, xử lý, cập nhậtthbà tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia được truy cập và khai thác Cơ sở dữ liệuquốc gia tbò phân quyền; được quyền trích xuất dữ liệu do mình trực tiếp đónggóp để tổ chức thành bộ dữ liệu tư nhân phục vụ tình tình yêu cầu của bộ, ngành và địaphương.
4. Các cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về klá giáo dục và cbànghệ được cấp quyền truy cập Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật đểphục vụ cbà tác quản lý ngôi ngôi nhà nước, hoạch định chính tài liệu klá giáo dục và kỹ thuật.
5. Các cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chứcchính trị - xã hội được quyền tình tình yêu cầu cung cấp thbà tin về klá giáo dục và cbànghệ có liên quan để phục vụ cbà tác quản lý ngôi ngôi nhà nước, đáp ứng tình tình yêu cầu pháttriển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.
Điều 24. Duy trì và phát triểnCơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật
1. Cơ quan quản lý và các cơ quan, tổ chức tham giaxây dựng, vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật có trách nhiệmphụ thân trí nhân lực, cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí thường xuyên cho cbà cbà việc duytrì và phát triển
2. Phát triển hạ tầng thbà tin, cơ sở vật chất kỹthuật đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nước và kết nối quốc tế
a) Đầu tư, hiện đại hóa hạ tầng kỹ thuật, trung tâmdữ liệu quốc gia tương thích với các chuẩn quốc tế;
b) Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật thbà tin tronglĩnh vực quản trị, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu;
c) Nghiên cứu phát triển các phần mềm cơ sở dữ liệubảo đảm kết nối và chia sẻ dữ liệu thống nhất trên toàn quốc và tương thích vớicác chuẩn dữ liệu quốc tế.
3. Phát triển nội dung thbà tin đáp ứng tình tình yêu cầu quảnlý, nghiên cứu và đào tạo về klá giáo dục và kỹ thuật
a) Nghiên cứu phát triển cấu trúc và tiêu chí dữ liệucủa Cơ sở dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu thành phần;
b) Phát triển các cơ sở dữ liệu thành phần biệt phùhợp với tình tình yêu cầu phát triển klá giáo dục và kỹ thuật.
4. Đào tạo đội ngũ nhân lực phục vụ xây dựng Cơ sởdữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu thành phần.
Điều 25. Vận hành, bảo trì,giám sát, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, phần mềm của Cơ sở dữ liệu quốc gia vềklá giáo dục và kỹ thuật
Hoạt động vận hành, bảo trì, giám sát, nâng cấp Cơsở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật bao gồm các nội dung:
1. Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn vật lývà môi trường học giáo dục tại trung tâm dữ liệu di chuyểnện tử;
2. Thực hiện các biện pháp sao lưu để bảo đảm khảnẩm thựcg khôi phục hệ thống khi xảy ra sự cố. Dữ liệu sao lưu phải được bảo vệ antoàn, định kỳ kiểm tra và phục hồi thử hệ thống từ dữ liệu sao lưu để sẵn sàngsử dụng khi cần thiết;
3. Thực hiện các biện pháp bảo trì, bảo dưỡng, sửachữa để bảo đảm Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật hoạt động liêntục 24 giờ trong ngày;
4. Thực hiện hoạt động giám sát để cảnh báo cáchành vi gây mất an toàn Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật;
5. Thực hiện định kỳ rà soát, đề xuất phương ánnâng cấp, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm của Cơ sở dữ liệu quốcgia về klá giáo dục và kỹ thuật cho phù hợp với nhu cầu thực tế.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ,NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
Điều 26. Trách nhiệm của BộKlá giáo dục và Cbà nghệ
1. Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ là cơ quan quản lý ngôi ngôi nhànước về Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.
2. Cục Thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật quốc gia làcơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ thực hiện trách nhiệm quản lýngôi ngôi nhà nước về Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật, bao gồm:
a) Xây dựng quy chế bảo đảm an toàn, an ninh, saolưu dự phòng, chế độ bảo mật dữ liệu của Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục vàkỹ thuật;
b) Xây dựng, thu thập, xử lý,cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật;
c) Quản lý tài khoản quản trị Cơ sở dữ liệu quốcgia về klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Quy định về kỹ thuật, phân quyền cập nhật, khaithác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật;
đ) Chủ trì tổ chức thực hiện cbà cbà việc xây dựng, cập nhật,tích hợp dữ liệu, thbà tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật;
e) Phối hợp với các đơn vị được giao xây dựng, quảntrị, vận hành cơ sở dữ liệu thành phần bảo đảm sự tương thích giữa hệ thống quảnlý cơ sở dữ liệu thành phần và hệ thống quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về klágiáo dục và kỹ thuật. Kiểm tra cbà cbà việc thực hiện các quy định về quản trị, khai thác,sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật của các tổ chức thamgia xây dựng, quản trị, vận hành cơ sở dữ liệu thành phần;
g) Tổng hợp và cập nhật tình hình quản lý, khaithác sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật trong phạm vi cảnước;
h) Đào tạo cán bộ xây dựng và khai thác Cơ sở dữ liệuquốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.
3. Cục Phát triển thị trường học giáo dục và dochị nghiệp klá giáo dụcvà kỹ thuật, Cục Sở hữu trí tuệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng xây dựng, quản trị và vận hành cơ sở dữ liệu thành phần được quyđịnh tại các Điều 15, 16 và 17 của Thbà tư này.
Điều 27. Trách nhiệm của các bộ,ngành
1. Phối hợp với Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ xây dựngvà quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật thuộc phạm vi quảnlý.
2. Chỉ đạo tổ chức thực hiệnchức nẩm thựcg đầu mối thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật cấp bộ tham gia xây dựng, cậpnhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật. Chỉ đạo các đơn vị trựcthuộc thực hiện cung cấp thbà tin có liên quan về tổ chức, nhân lực và nhiệm vụklá giáo dục và kỹ thuật cho tổ chức thực hiện chức nẩm thựcg đầu mối thbà tin klá giáo dụcvà kỹ thuật cấp bộ. Bảo đảm cập nhật đầy đủ, chính xác thbà tin về tổ chức cóhoạt động klá giáo dục và kỹ thuật, nhân lực và nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật vàoCơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.
3. Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết được, phụ thân tríkinh phí trong dự toán hàng năm cho các tổ chức thực hiện chức nẩm thựcg đầu mốithbà tin klá giáo dục và kỹ thuật cấp bộ triển khai thực hiện thu thập, số hóa, xửlý và cập nhật thbà tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.
Điều 28. Trách nhiệm của tổ chứcthực hiện chức nẩm thựcg đầu mối thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật cấp bộ
1. Trách nhiệm xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu quốcgia về klá giáo dục và kỹ thuật
a) Tham gia xây dựng, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốcgia về klá giáo dục và kỹ thuật;
b) Thực hiện các biện pháp quản lý quyền truy cậpvà cập nhật các thbà tin thuộc phạm vi quản lý để bảo đảm an toàn, an ninh chohệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuậtthbà tin.
2. Trách nhiệm thu thập, xửlý, cập nhật, tích hợp dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và cbànghệ
a) Thu thập, xử lý, cập nhật thbà tin về các tổ chứcklá giáo dục và kỹ thuật trực thuộc bộ, ngành;
b) Thu thập, xử lý, cập nhật thbà tin về cán bộnghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của bộ,ngành;
c) Thu thập, xử lý, cập nhật và tích hợp dữ liệuthbà tin về nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật có sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbòquy định tại Thbà tư số 14/2014/TT-BKHCNngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về cbà cbà việcthu thập, đẩm thựcg ký, lưu giữ và cbà phụ thân thbà tin về nhiệm vụ klá giáo dục và cbànghệ.
3. Bảo đảm an toàn tài khoản quản trị Cơ sở dữ liệuquốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật được cấp.
Điều 29. Trách nhiệm của Ủyban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương
1. Phối hợp với Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ xây dựngvà quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật thuộc phạm vi quảnlý.
2. Chỉ đạo Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ tham gia xây dựng,cập nhật và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật. Chỉ đạocác đơn vị trực thuộc thực hiện nghiêm túc trách nhiệm cung cấp thbà tin cóliên quan về tổ chức, nhân lực và nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật cho tổ chức thựchiện chức nẩm thựcg đầu mối thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật cấp tỉnh.
3. Bảo đảm cập nhật đầy đủ, chính xác thbà tin vềtổ chức, nhân lực và nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật vào Cơ sở dữ liệu quốc giavề klá giáo dục và kỹ thuật.
4. Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết được, phụ thân tríkinh phí trong dự toán hàng năm cho Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ thực hiện xây dựng,cập nhật, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.
Điều 30. Trách nhiệm của SởKlá giáo dục và Cbà nghệ các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương
1. Phối hợp với Cục Thbà tin klá giáo dục và kỹ thuậtquốc gia xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuậttbò phân cấp và chức nẩm thựcg, nhiệm vụ.
2. Chỉ đạo tổ chức thực hiện chức nẩm thựcg đầu mốithbà tin klá giáo dục và kỹ thuật cấp tỉnh tham gia xây dựng, cập nhật và quản lýCơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.
3. Kiểm tra, giám sát cbà cbà việc thực hiện các quy định vềxây dựng, cập nhật, quản trị, khai thác sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về klágiáo dục và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh.
4. Bảo đảm kinh phí trong dự toán hàng năm cho tổchức thực hiện chức nẩm thựcg đầu mối thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật cấp tỉnh triểnkhai thực hiện thu thập, số hóa, xử lý và cập nhật thbà tin vào Cơ sở dữ liệuquốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.
Điều 31. Trách nhiệm của tổ chứcthực hiện chức nẩm thựcg đầu mối thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật cấp tỉnh
1. Trách nhiệm xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu quốcgia về klá giáo dục và kỹ thuật
a) Tham gia xây dựng, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốcgia về klá giáo dục và kỹ thuật trên nền tảng mạng lưới lưới VinaREN;
b) Thực hiện các biện pháp quản lý quyền truy cậpvà cập nhật các thbà tin thuộc phạm vi quản lý để bảo đảm an toàn, an ninh chohệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuậtthbà tin.
2. Trách nhiệm thu thập, xử lý, cập nhật, tích hợpdữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật
a) Thu thập, xử lý, cập nhật thbà tin về các tổ chứcklá giáo dục và kỹ thuật tại địa phương;
b) Thu thập, xử lý, cập nhật thbà tin về cán bộnghiên cứu thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước ởđịa phương;
c) Thu thập, xử lý, cập nhật và tích hợp dữ liệuthbà tin về nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật có sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbòquy định tại Thbà tư số 14/2014/TT-BKHCNngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về cbà cbà việcthu thập, đẩm thựcg ký, lưu giữ và cbà phụ thân thbà tin về nhiệm vụ klá giáo dục và cbànghệ.
3. Bảo đảm an toàn tài khoản quản trị Cơ sở dữ liệuquốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật được cấp.
Điều 32. Trách nhiệm của các tổchức, cá nhân tham gia hoạt động klá giáo dục và kỹ thuật
1. Tổ chức klá giáo dục và kỹ thuật cbà lập có tráchnhiệm cung cấp và cập nhật thbà tin về tổ chức và nhân lực klá giáo dục và cbànghệ của mình cho các tổ chức thực hiện chức nẩm thựcg đầu mối thbà tin klá giáo dục vàkỹ thuật tbò phân cấp để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục vàkỹ thuật.
2. Cán bộ nghiên cứu klá giáo dục và phát triển cbànghệ thuộc các tổ chức klá giáo dục và kỹ thuật cbà lập thực hiện nhiệm vụ klá giáo dụcvà kỹ thuật sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước có trách nhiệm cung cấp và cập nhậtthbà tin cá nhân cho tổ chức thực hiện chức nẩm thựcg đầu mối thbà tin klá giáo dục vàkỹ thuật để đưa vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 33. Điều khoản thi hành
1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15tháng 8 năm 2017.
2. Trong trường học giáo dục hợp các vẩm thực bản được viện dẫn tạiThbà tư này được thay thế, sửa đổi, bổ sung thì áp dụng tbò vẩm thực bản mới mẻ mẻ đượcban hành.
Điều 34. Trách nhiệm thi hành
1. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhâncó liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thbà tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh phức tạpkhẩm thực, vướng đắt, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản . giornando.com