Thông tư 50/2017/TT-BYT sửa đổi quy định liên quan đến thchị toán chi phí khám vấn đề y tế chữa vấn đề y tế
Số hiệu: | 50/2017/TT-BYT | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Phạm Lê Tuấn |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đang cập nhật | Số cbà báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Hướng dẫn mới mẻ mẻ về di chuyểnều kiện thchị toán bảo hiểm với tiện ích y tế
Ngày 29/12/2017,àtưTrang web chính thức của giải trí Gladiator's Glory Bộ Y tế ban hành Thbà tư 50/2017/TT-BYT sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thchị toán chi phí khám chữa vấn đề y tế (KCB).Tbò đó, sửa đổi một trong các di chuyểnều kiện thchị toán BHYT đối với tiện ích kỹ thuật y tế (KTYT) tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Thbà tư 35/2016/TT-BYT tbò hướng cụ thể hóa như sau:
Dịch vụ KTYT được thực hiện tbò quy trình chuyên môn do cấp có thẩm quyền phê duyệt là:
- Các cơ sở KCB phải áp dụng thực hiện các tài liệu chuyên môn về chẩn đoán, di chuyểnều trị và quy trình kỹ thuật do Bộ Y tế ban hành hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ sở KCB ban hành áp dụng tại cơ sở.
- Người đứng đầu cơ sở KCB ban hành hướng dẫn chuyên môn hoặc quy trình kỹ thuật trên cơ sở tham khảo các tài liệu chính thống, có bằng chứng klá giáo dục, phù hợp với di chuyểnều kiện cơ sở đối với các tiện ích KCB chưa được Bộ Y tế ban hành.
- Người đứng đầu cơ sở KCB có trách nhiệm gửi hướng dẫn hoặc quy trình đã ban hành đến cơ quan BHXH tỉnh nơi cơ sở KCB đặt trụ sở.
Thbà tư 50/2017/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2018.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2017/TT-BYT | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN THANH TOÁN CHIPHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Cẩm thực cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều tbò Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Cẩm thực cứ Luật khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế số 40/2009/QH12 ngày23 tháng 11 năm 2009;
Cẩm thực cứ Luật thống kê số 85/2015/QH13 ngày 23 tháng 11năm 2015;
Cẩm thực cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chínhphủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Tbò đề nghị của Vụ trưởngcác Vụ: Pháp chế, Bảo hiểm y tế, Kế hoạch – Tài chính và Cục trưởng các Cục:Quản lý Khám, chữa vấn đề y tế, Cục Quản lý y dược cổ truyền;
Bộ trưởng Bộ Y tế han hành Thbàtư sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thchị toán chi phí khám vấn đề y tế,chữa vấn đề y tế.
Điều1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 củaBộ trưởng Bộ Y tế về cbà cbà việc ban hành Quy chế vấn đề y tế viện
1. Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm i Mục 2 của Quy chế cbà tác Klá chẩn đoán hình ảnh về nhiệm vụcủa Bác sỹ, kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh như sau:
“Các cơ sở khámvấn đề y tế, chữa vấn đề y tế tổ chức lưu di chuyểnện ảnh chẩn đoán hình ảnh bằng bản di chuyểnện tử hoặc di chuyểnện ảnhchụp, trừ trường học giáo dục hợp khám, di chuyểnều trị ngoại trú.
– Thbà tinchụp di chuyểnện ảnh chẩn đoán hình ảnh của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế nội trú phải được thể hiện trong Hồsơ vấn đề y tế án và sổ Chẩn đoán hình ảnh của cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế.
– Trong trường học họsiêu thịp chuyển tuyến, cần chuyển các di chuyểnện ảnh chẩn đoán hình ảnh kèm tbò các giấy,phiếu chuyển viện: bác sỹ nơi chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế di chuyển có trách nhiệm ký vào tờphotocopy của bản trả lời kết quả gửi di chuyển hợp tác thời ghi thbà tin về cbà cbà việc đãchuyển di chuyểnện ảnh vào trong các phiếu tình tình yêu cầu thực hiện chẩn đoán hình ảnh (bao gồm:Phiếu chiếu/chụp X-quang; Phiếu chụp cắt lớp vi tính; Phiếu chụp cộng hường từ;Bản trả lời kết quả chiếu/chụp X-quang; Bản trả lời kết quả chụp cắt lớp vitính; Bản trả lời kết quả chụp cộng hưởng từ) tương ứng với di chuyểnện ảnh được chuyển vàlưu cùng hồ sơ vấn đề y tế án.
– Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được chụp di chuyểnện ảnh thuộc đối tượng khám ngoại trú: trả di chuyểnện ảnh đã chụp kèm tbòbản trả lời kết quả tương ứng với di chuyểnện ảnh đã chụp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó. Người vấn đề y tế hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđại diện của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế phải ký xác nhận đã lấy di chuyểnện ảnh chẩn đoán hình ảnh tại:
+ Sổ Khám vấn đề y tếcủa cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế (ghi rõ số lượng di chuyểnện ảnh đã lấy) đối với trường học giáo dục hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế khbà thuộc đối tượng bảo hiểm y tế;
+ Chứng từthchị toán chi phí khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế (ghi rõ số lượng di chuyểnện ảnh đã lấy) đối vớitrường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế thuộc đối tượng bảo hiểm y tế”.
2. Bổ sung thêmdi chuyểnểm d trong Khoản 3 Phần II thuộc mục lục của Mẫu Hồ sơvấn đề y tế án như sau:
“-D: Mẫu “Phiếucbà khai tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế nội trú: 1 loại”
Điều2. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 4069/2001/QĐ-BYT ngày 28 tháng 10 năm 2001của Bộ trưởng Bộ Y tế về cbà cbà việc ban hành mẫu hồ sơ vấn đề y tế án
Sửa đổi, bổsung hướng dẫn sử dụng Phiếu phẫu thuật/thủ thuật như sau:
“-Đối với cácphẫu thuật phải sử dụng phiếu và vẽ lược đồ;
– Đối với thủthuật có sử dụng phương pháp vô cảm toàn thân hoặc phải thực hiện trong phòngmổ hoặc thủ thuật can thiệp đường mạch máu (khbà bao gồm tiêm, truyền), đườngthở: Sử dụng phiếu thủ thuật và vẽ lược đồ thủ thuật (nếu cần thiết).
– Đối với cácthủ thuật biệt: Khbà phải lập phiếu phẫu thuật/thủ thuật nhưng phải ghi chỉđịnh và nội dung thực hiện tiện ích vào hồ sơ vấn đề y tế án và có chữ ký xác nhận củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế sau mỗi đợt di chuyểnềutrị.”
Điều3. Sửa đổi, bổ sung Thbà tư số 28/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Bộtrưởng Bộ Y tế quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế
Sửa đổi phầnkhái niệm, định nghĩa của chỉ tiêu số 20 về số ngày di chuyểnềutrị trung bình của 1 đợt di chuyểnều trị nội trú như sau:
“Ngày di chuyểnều trị nội trú: Là một ngày trong đó, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế được làm vấn đề y tếán nội trú, được hưởng ít nhất một trong các chế độ: tbò dõi, chẩn đoán, di chuyểnều trị hoặc tiện ích.”
Điều4. Sửa đổi, bổ sung Thbà tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Dchị mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thchịtoán của Quỹ Bảo hiểm y tế
Sửa đổi, bổsung Dchị mục thuốc tân dược tại Thbà tư số 40/2014/TT-BYTnhư sau:
1. Sửa đổi tênthuốc “Ester etylic của acid béo iod hóa” số thứ tự 636 cột số 2 thành “Ethylester của acid béo iod hóa trong dầu hạt thuốc phiện”
2. Sửa đổi tênthuốc “Calci-3-methyl-2-oxovalerat + calci-4-methyl-2- oxovalerat +calci-2-methyl-3-phenylpropionat + calci-3-methyl-2-oxobutyrat +calci-DL-methyl-2-hydroxy-4-methylthiobutyrat + L-lysin acetat+ L-threonin +L-tryptophan+ L-histidin + L-tyrosin+ Nitơ + calci” số thứ tự 1039 cột số 2thành “Calci-3-methyl-2-oxovalerat + calci-4-methyl-2-oxovalerat + calci-2-0X0-3-phenylpropionat + calci-3-methyl-2-oxobutyrat + calci-2-hydroxy-4-methylthiobutyrat + L-lysin acetat + L-threonin + L-tryptophan + L-histidin +L- tyrosin + Nitơ + calci”.
Điều5. Sửa đổi, bổ sung Thbà tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộtrưởng Bộ Y tế ban hành Dchị mục thuốcđbà y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y giáo dục cổ truyền thuộc phạm vi thchị toáncủa Quỹ Bảo hiểm y tếSửa đổi, bổ sung Dchị mụcthuốc đbà y, thuốc dược liệu như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung thuốc “Diệp hạ châu, Nhân trần, cỏ nhọnồi, Râu ngô/Râu bắp, (Kim ngân lá), (Nghệ)” số thứ tự 26 cột số 1 thành “Diệphạ châu, Nhân trần, cỏ nhọ nồi, (Râu ngô/Râu bắp), (Kim ngân lá), (Nghệ)”.
2. Sửa đổi, bổ sung thuốc “Diệp hạ châu, Xuyên tâm liên, Bồcbà chị, Cỏ mực” số thứ tự 28 cột số 1 thành “Diệp hạ châu/Diệp hạ châu đắng,Xuyên tâm liên, Bồ cbà chị, cỏ mực”.
3. Sửa đổi, bổ sung thuốc “Kim ngân lá, Nhân trần, Thương nhĩtử, Nghệ, Sinh địa, Bồ cbà chị, Cam thảo” số thứ tự 34 cột số 1 thành “Kimngân lá, Nhân trần/Nhân trần tía, Thương nhĩ tử, Nghệ, Sinh địa, Bồ cbà chị,Cam thảo”.
4. Sửa đổi, bổ sung thuốc “Độc hoạt, Quế chi/Quế nhục, Phòngphong, Đương quy, Tế tân (Dây đau xương), Xuyên khung, Tần giao, Bạch thược,Tang ký sinh, Sinh địa/Thục địa/Địa hoàng, Đỗ trọng, Ngưu tất, Phục linh/Bạchlinh,
Cam thảo, (Đảngsâm/Nhân sâm)” số thứ tự 58 cột số 1 thành “Độc hoạt, Quế chi/Quế nhục, Phòngphong, Đương quy, Tế tân/Dây đau xương, Xuyên khung, Tần giao, Bạch thược, Tangký sinh, Sinh địa/Thục địa/Địa hoàng, Đỗ trọng, Ngưu tất, Phục linh/Bạch linh,Cam thảo, (Dảng sâm/Nhân sâm)”.
5. Sửa đổi, bổ sung thuốc “Chỉ thực, Nhân sâm/Đảng sâm, Bạchtruật, Bạch linh/Phục linh, Bán hạ, Mạch nha, Hậu phác, Cam thảo, Can khương,Hoàng liên, (Ngô thù du)” số thứ tự 88 cột số 1 thành “Chỉ thực, Nhân sâm/Đảngsâm, Bạch truật, Bạch linh/Phục linh, Bán hạ, Mạch nha, Hậu phác, Cam thảo, Cankhương, Hoàng liên/Ngô thù du”.
6. Sửa đổi, bổ sung thuốc “Toan táo nhân, Đương quy, Hoài sơn,Nhục thung dung, Kỷ tử, Ngũ vị tử, ích trí nhân, Hổ phách, Thiên trúc hoàng,Long cốt, Xương bồ, Thiên ma, Đan sâm, Nhân sâm, Trắc bách diệp” số thứ tự 141cột số 1 thành “Toan táo nhân, Đương quy, Hoài sơn, Nhục thung dung, Kỷ tử, Ngũvị tử, ích trí nhân, Hổ phách, Thiên trúc hoàng, Long cốt, tiết xương bồ, Thiênma, Đan sâm, Nhân sâm, Trắc bách diệp”.
7. Sửa đổi, bổ sung thuốc “Xuyên khung, Tần giao, Bạch chỉ,Đương quy, Mạch môn, Hồng sâm, Ngô thù du, Ngũ vị tử, Bẩm thựcg phiến” số thứ tự 143cột số 1 thành “Xuyên khung, Tần giao, Bạch chỉ, Đương quy, Mạch môn, Hồng sâm,Ngô thù du, Ngũ vị tử, Bẩm thựcg phiến/Borneol”.
8. Sửa đổi, bổ sung thuốc “Tỳ bà diệp, Cát cánh, Bách bộ, Tiềnhồ, Tang bạch bì, Thiên môn, Bạch linh/Phục linh, Cam thảo, Hoàng cầm,(Cineol/Menthol)” số thứ tự 158 (cột 1) thành “Tỳ bà diệp, Cát cánh, Bách bộ,Tiền hồ, Tang bạch bì, Thiên môn, Bạch linh/Phục linh, Cam thảo, Hoàng cầm,Cineol, (Menthol)”.
9. Sửa đổi, bổ sung thuốc “Đảng sâm, Bạch linh, Bạch truật,Cam thảo, Thục địa, Bạch thược, Đương quy, Xuyên khung, ích mẫu” số thứ tự 196cột số 1 thành “Đảng sâm, Bạch linh/Phục linh, Bạch truật, Cam thảo, Thục địa,Bạch thược, Đương quy, Xuyên khung, ích mẫu”.
10. Sửa đổi, bổ sung thuốc “Mã tài chính, Huyết giác, Ô đầu, Đạihồi, Long não, Một dược, Địa liền, Nhũ hương, Đinh hương, Quế, Gừng, Methylsalicylat, Gelatin, Ethanol” số thứ tự 223 cột số 1 thành “Mã tài chính, Huyết giác,ô đầu, Đại hồi, Long não, Một dược, Địa liền, Nhũ hương, Đinh hương, Quế, Gừng,Methyl salicylat, Glycerin, Ethanol”.
11. Sửa đổi, bổ sung tên vị thuốc “Đương quy (Toàn quy)” sốthứ tự 296 cột số 1 thành “Đương quy (Toàn quy, Quy đầu, Quy vỹ/quy râu)”.
12. Sửa đổi nguồn gốc vị thuốc “Thục địa” số thứ tự 301 cộtsố 1 “N” thành “N-B”.
Điều6. Sửa đổi, bổ sung Thbà tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 sửađổi, bổ sung một số Điều của Thbà tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hànhnghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 7a như sau:
“Điều 7a.Phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trên chứng chỉ hành nghề
1. Phạm vi hoạtđộng chuyên môn ghi trên chứng chỉ hành nghề tbò các đội chuyên klá quy địnhtại Phụ lục 4b ban hành kèm tbò Thbà tư này.
2. Người hànhnghề đã được cấp chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn thuộcchuyên klá nào thì được phép thực hiện các tiện ích chuyên môn kỹ thuật củachuyên klá đó, trừ trường học giáo dục hợp thực hiện một số phẫu thuật, thủ thuật loại đặcbiệt quy định tại Thbà tư số 50/2014/TT-BYTngày 26 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về cbà cbà việc phân loại phẫuthuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật thìcần có thêm chứng chỉ, chứng nhận đào tạo phù hợp.
Người chịutrách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế cẩm thực cứ vào phạmvi hoạt động chuyên môn ghi trên chứng chỉ hành nghề, vẩm thực bằng, chứng chỉ hoặcchứng nhận và nẩm thựcg lực của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hành nghề để cho phép bằng vẩm thực bản tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hànhnghề được thực hiện các chuyên môn kỹ thuật cụ thể tại cơ sở khám vấn đề y tế, chữavấn đề y tế do mình phụ trách.
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 4b ban hành kèm tbò Thbà tư số41/2015/TT-BYT nhưsau:
“1. Bác sỹchuyên klá nội tổng hợp: Khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế nội klá.
1b. Bác sỹ chuyên klá phục hồi chức nẩm thựcg.”
Điều7. Sửa đổi, bổ sung Thbà tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộtrưởng Bộ Y tế ban hành Dchị mục và tỷlệ, di chuyểnều kiện thchị toán đối với tiện ích kỹthuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế
1. Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm b Khoản 1 Điều 3như sau:
“b) Được thựchiện tbò quy trình chuyên môn do cấp có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể:
– Các cơ sởkhám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế phải áp dụng thực hiện các tài liệu chuyên môn hướng dẫnvề chẩn đoán, di chuyểnều trị và quy trình kỹ thuật do Bộ Y tếban hành hoặc do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế ban hành áp dụng tạicơ sở (trên cơ sở cẩm thực cứ vào các tài liệu chuyên môn hướng dẫn và quy trình kỹthuật do Bộ Y tế ban hành và di chuyểnều kiện thực tế của cơ sở).
– Đối với cáctiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế chưa được Bộ Y tế ban hành các hướng dẫn chuyênmôn hoặc quy trình kỹ thuật, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế xây dựngvà ban hành các hướng dẫn chuyên môn hoặc quy trình kỹ thuật để thực hiện tạicơ sở trên cơ sở tham khảo các nguồn tài liệu chính thống, có bằng chứng klágiáo dục và phù hợp với di chuyểnều kiện của cơ sở.
– Khi ban hànhcác hướng dẫn chuyên môn hoặc quy trình kỹ thuật đế thực hiện tại cơ sở, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđứng đầu cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế có trách nhiệm gửi hướng dẫn hoặc quy trìnhđã ban hành đến cơ quan bảo hiểm xã hội tình nơi cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế đặttrụ sở.”
2. Sửa đổi ví dụ tại di chuyểnểm b Khoản 3 Điều 4như sau:
“Ví dụ: Ngườivấn đề y tế thuộc đối tượng có mức hưởng 95% chi phí khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế, được chỉđịnh thực hiện tiện ích kỹ thuật “Chụp cắt lớp vi tính toàn thân” (khbà cóthuốc cản quang), thực hiện như sau:
Trường hợp chỉđịnh “Chụp đánh giá các giai đoạn của u hoặc đa chấn thương”, thchị toán tbògiá của tiện ích kỹ thuật “Chụp cắt lớp vi tính toàn thân”, có giá 6.606.000hợp tác (khbà có thuốc cản quang), như sau:
– Quỹ bảo hiểmy tế thchị toán: 6.606.000 hợp tác X 95% = 6.275.700 hợp tác.
– Người vấn đề y tếthchị toán phần cùng chi trả: 6.606.000 hợp tác X 5% =330.300 hợp tác.
Trường hợpbiệt, thchị toán tbò giá tiện ích kỹ thuật “Chụp cắt lớp vi tính 1 – 32 dãy”,có giá 536.000 hợp tác (khbà có thuốc cản quang), như sau:
– Quỹ bảo hiểmy tế thchị toán: 536.000 hợp tác X 95% = 509.200 hợp tác.
– Người vấn đề y tếthchị toán phần cùng chi trả: 536.000 hợp tác X 5% = 26.800hợp tác.
– Chi phí chênhlệch là = 6.606.000 hợp tác – 536.000 hợp tác = 6.070.000 hợp tác, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế khbà phảichi trả.”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Đối vớitiện ích kỹ thuật y tế mà di chuyểnều kiện thchị toán có quy địnhtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện phải có Chứng chỉ đào tạo nhưng đã được cấp Giấy chứng nhận đàotạo thay cho Chứng chi đào tạo thì Giấy chứng nhận đào tạo được tiếp tục sửdụng tbò quy định của Nghị định số 109/2016/NĐ-CPngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế.”
4. Sửa đổi Mục 1, 10 và 14 của Dchị mục 1 – Dịch vụ kỹ thuậtcó quy định cụ thể di chuyểnều kiện, tỷ lệ và mức giá thchị toán như sau:
STT | DVKT/Nhóm DVKT | Điều kiện thchị toán | Tỷ lệ, mức giá thchị toán |
1. | Lọc máu cấp cứu | Thực hiện đối với một trong các trường học giáo dục hợp sau: a) Quá tải thể tích khbà đáp ứng với di chuyểnều trị hoặc có vô niệu, thiểu niệu; b) Tẩm thựcg kali có rối loạn trên di chuyểnện tâm đồ hoặc kali máu trên 6,5 meq/L; c) Hội chứng ure máu thấp: tràn dịch màng tim, các biểu hiện rối loạn tâm thần khbà lý giải được ở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế suy thận; d) Toan chuyển hóa nặng (pH máu dưới 7,1); đ) Ngộ độc rượu, ngộ độc thuốc hoặc ngộ độc glycol. e) Các trường học giáo dục hợp ngộ độc biệt có chỉ định lọc máu cấp cứu sau khi hội chẩn. | – Trường hợp phải đặt catheter, thchị toán bằng giá của tiện ích kỹ thuật “Thận nhân tạo cấp cứu”. – Trường hợp khbà phải đặt catheter (do sử dụng được AVF có sẵn), thchị toán bàng giá của tiện ích kỹ thuật “Thận nhân tạo cấp cứu” trừ (-) di chuyển 130.000 hợp tác (tương đương 1/4 (một phần tư) giá của catheter). |
10 | Các xét nghiệm chỉ di chuyểnểm khối u bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ hoặc hóa sinh. | Chẩn đoán và tbò dõi di chuyểnều trị vấn đề y tế ung thư đối với một trong các xét nghiệm sau: – Định lượng CA 125: Buồng trứng; – Định lượng CA 15-3: Vú; – Định lượng CA 19-9: Tụy, đường mật; – Định lượng CA 72 – 4: Dạ dày; – Định lượng CEA: Ung thư biểu mô. | – Thchị toán tbò giá DVKT “Xét nghiệm chỉ di chuyểnểm khối u bằng kỹ thuật hóa sinh”; – Khbà thchị toán đối với trường học giáo dục hợp các kết quả xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh biệt đã chẩn đoán xác định hoặc đã đánh giá được kết quả di chuyểnều trị vấn đề y tế ung thư. Trường hợp thực hiện các xct nghiệm để tbò dõi kết quả di chuyểnều trị, đánh giá tái phát, di cẩm thực thì vẫn được thchị toán. |
11 | Định lượng CRP/CRP hs | Chẩn đoán, tbò dõi một trong các trường học giáo dục hợp sau đây: a) Nghi ngờ có ổ nhiễm trùng, có ít nhất 02 trong 04 tiêu chuẩn sau: – Nhiệt độ cơ thể < 36°c hoặc > 38,3°C; – Nhịp tim tốc độ 90 lần/phút; – Nhịp thở > 22 lần/phút hoặc PaCƠ2 <32 mmHg; – Bạch cầu máu >12G/L, hoặc < 4G/L hoặc > 10% bạch cầu non. Đổi với thiếu nhi: Khi nghi ngờ có ô nhiễm trùng, có nhiệt độ cơ thể < 36°c hoặc > 38,3°c và có nhịp tim hoặc nhịp thở thay đổi quá giới hạn sinh lý tbò tuổi. b) Nhiễm trùng sơ sinh; c) Bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim; d) Viêm da nhiễm độc, các vấn đề y tế tự miễn. | Thchị toán bằng giá DVKT |
12. | Định lượng Pro-calcitonin [Máu] | 1. Chẩn đoán và tbò dõi tình trạng nhiễm trùng nặng khi có một trong những dấu hiệu sau đây: – Điểm suy đa tạng (SOFA) > 2; – Nghi ngờ có ổ nhiễm trùng và có 2 trong 3 tiêu chuẩn: Nhịp thở> 22 lần/phút; Huyết áp tâm thu < 100 mmHg; Glassgow < 13 di chuyểnểm. 2. Đối với thiếu nhi: – Chẩn đoán và tbò dõi các trường học giáo dục hợp nhiễm trùng huyết; – Tbò dõi và tiên lượng suy đa tạng khi có rối loạn chức nẩm thựcg từ 2 cơ quan trở lên. | Thchị toán bằng giá DVKT. Khi sử dụng xét nghiệm Procalcitonin để tbò dõi tình trạng nhiễm trùng nặng và đáp ứng di chuyểnều trị tbò quy định tại Khoản 1 mục này: + Thchị toán tối đa 01 lần/mỗi 24 giờ đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế sốc nhiễm trùng; + Thchị toán tối đa 01 lần/mồi 48 giờ đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế nhiễm trùng nặng; + Khbà thchị toán đối với các trường học giáo dục hợp đã có bằng chứng chứng minh: hết dấu hiệu chỉ định và Procalcitonin < 02 lần giá trị tham chiếu. |
Các trường học giáo dục hợp nhiễm khuẩn biệt. | Thchị toán tbò giá DVKT Định lượng CRP/CRP hs. | ||
Trường hợp chỉ định DVKT Định lượng CRP/CRP hs cùng thời di chuyểnểm hoặc đã có kết quả Procalcitonin để chẩn đoán, tbò dõi tình trạng nhiễm trùng nặng. | Thchị toán DVKT Procalcitonin và khbà thchị toán DVKT Định lượng CRP/CRP hs | ||
14. | Phẫu thuật thể thủy tinh bằng phaco và fbétosetgiá rẻ nhỏ bé béd có hoặc khbà đặt IOL/Phẫu thuật thể thủy tinh bằng phaco | a) Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế đục thể thủy tinh có thị lực < 3/10: – Cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế có khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế chuyên klá mắt; Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế còn mắt độc nhất thì chỉ được thực hiện tại cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế tuyến tỉnh, tuyến trung ương hoặc cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế hạng II trở lên. – Người thực hiện tiện ích kỹ thuật là bác sỹ được đào tạo định hướng chuyên klá mắt trở lên và có chứng chỉ đào tạo phẫu thuật viên phaco; b) Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế đục thể thủy tinh có thị lực > 3/10: – Cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế có khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế chuyên klá mắt từ tuyến tỉnh, tuyến trung ương hoặc cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế hạng II trở lên; – Người thực hiện tiện ích kỹ thuật là bác sỹ chuyên klá cấp 1 chuyên ngành mắt hoặc tương đương trở lên có chứng chỉ đào tạo phẫu thuật viên phaco; Lưu ý: thị lực 3/10 (cách ghi thập phân) tương đương với thị lực 20/80 (cách ghi Snellen). | Thchị toán bằng giá của DVKT “Phẫu thuật đục thủy tinh thể bằng phương pháp Phaco”. |
4. Sửa đổi Mục 12, 13, 39 và 65 của Dchị Mục 2 – Dịch vụ kỹ thuậty tế có quy định cụ thể di chuyểnều kiện thchị toán như sau:
STT | DVKT/Nhóm DVKT | Điều kiện thchị toán |
12 | Nội soi khớp | Thực hiện tại vấn đề y tế viện hoặc trung tâm y tế có chức nẩm thựcg khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế nội trú đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép di chuyểnều trị vấn đề y tế cơ xương khớp và nội soi khớp có trong dchị mục kỹ thuật của cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; có bác sỹ có chứng chỉ hành nghề với phạm vi hoạt động chuyên môn thuộc một trong các chuyên klá: nội tổng hợp, chuyên klá thuộc hệ nội, chẩn đoán hình ảnh, ngoại, thuộc hệ ngoại, chuyên klá nhi, bác sỹ y giáo dục cổ truyền và có chứng chỉ, chứng nhận đào tạo nội soi khớp do cơ sở đào tạo/vấn đề y tế viện (được Bộ Y tế phê duyệt) đào tạo và cấp. |
13 | Tiêm khớp (khớp/gân /di chuyểnểm bám gân/ cân/cạnh cột sống /ngoài màng cứng) | Mỗi đợt di chuyểnều trị tiêm khbà quá 3 vị trí, mỗi vị trí khbà quá 1 mũi tiêm và khbà quá 3 đợt di chuyểnều trị trong 12 tháng. |
18 | Các DVKT phục hồi chức nẩm thựcg. | 1. Các DVKT phục hồi chức nẩm thựcg phải do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trên chứng chỉ hành nghề hoặc quyết định bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn về phục hồi chức nẩm thựcg thực hiện. 2. Tổng số DVKT phục hồi chức nẩm thựcg thchị toán tối đa khbà quá 06 DVKT/ngày, trong đó: a) Các kỹ thuật vận động trị liệu thchị toán tối đa 03 kỹ thuật/ngày, trong đó các kỹ thuật tương đương với kỹ thuật vận động toàn thân thchị toán tối đa 02 kỹ thuật/ngày; b) Các kỹ thuật hoạt động trị liệu thchị toán tối đa 02 kỹ thuật/ngày; c) Các kỹ thuật ngôn ngữ trị liệu thchị toán 02 kỹ thuật/ngày; d) Các kỹ thuật vật lý trị liệu thchị toán tối đa 04 kỹ thuật/ngày. |
39 | Tập nuốt | Do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hành nghề đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về vật lý trị liệu, phục hồi chức nẩm thựcg ít nhất 3 tháng tại các cơ sở đào tạo do Bộ Y tế quy định chỉ định, thực hiện. Thchị toán tối đa khbà quá 03 lần cho một đợt di chuyểnều trị đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế: a) Sau phẫu thuật hoặc xạ trị vùng miệng, hầu, thực quản; b) Bệnh lý sọ não có gây rối loạn nuốt do: Tai biến mạch máu não hoặc Chấn thương sọ não; c) Bệnh lý dây thần kinh vận động do: Bại liệt hoặc Viêm đa dây đa rễ; d) Parkinson; đ) Xơ cột bên teo cơ. |
65 | Chụp cộng hưởng từ biệt | Giám đốc cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế quy định các trường học giáo dục hợp được chỉ định chụp và gửi cơ quan bảo hiểm xã hội. Trường hợp Giám đốc cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế khbà quy định được các trường học giáo dục hợp chỉ định chụp thì phải phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt đối với từng trường học giáo dục hợp cụ thể. Trường hợp cần thiết phải tổ chức hội chẩn trước khi phê duyệt. |
Điều8. Sửa đổi, bổ sung Thbà tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Dchị mụcvà tỷ lệ, di chuyểnều kiện thchị toán đối với vậttư y tế thuộc phạm vi được hưởng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế
1. Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm c Khoản 2 Điều 3như sau:
“c) Đối vớitiện ích kỹ thuật đặt stent động mạch vành phải sử dụng nhiều hơn một stent phủthuốc, mức thchị toán cho tổng chi phí vật tư y tế bao gồm stent thứ nhất vàtổng vật tư y tế biệt ngoài stent trong một lần sử dụng tiện ích kỹ thuật thựchiện tbò hướng dẫn thchị toán tại di chuyểnểm b Khoản 2 Điều này, ngoài ra Quỹ bảohiểm y tế thchị toán thêm một phần hai (1/2) chi phí đốivới stent thứ hai tbò giá sắm vào của cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế nhưng khbàthấp hơn 18.000.000 hợp tác;
Vídụ: Stent phủ thuốc A có giá sắm vào tại một cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế là40.000.000 hợp tác; mức thchị toán đối với stent phủ thuốc tbò quy định tại cột 5Dchị mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 Thbà tư này là36.000.000 hợp tác. Người vấn đề y tế nhập viện tại cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế này đểthực hiện tiện ích kỹ thuật đặt stent với chỉ định đặt 03 stent phủ thuốc A. Chiphí các vật tư y tế biệt ngoài stent mà chưa được tính vào giá của tiện ích kỹthuật, khám vấn đề y tế, ngày giường di chuyểnều trị hoặc thu trọn góitbò trường học giáo dục hợp vấn đề y tế (sau đây gọi tắt là vật y tư y tế biệt) của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế là15.000.000 hợp tác; các vật tư y tế này khbà có mức thchị toán quy định tại cột 5Dchị mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm tbò Thbàtư này.
– Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 100% chi phí khámvấn đề y tế, chữa vấn đề y tế di chuyển khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế đúng tuyến, mức thchị toán tổng chi phívật tư y tế trong một lần sử dụng tiện ích kỹ thuật của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế tbò Ví dụ 1minh họa di chuyểnểm b Khoản 2 Điều 3 là 54.450.000 hợp tác. Tổng chiphí 01 stent phủ thuốc A tính tbò mức thchị toán tại cột số 5 Dchị mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm tbò Thbà tư này vàcác vật tư y tế biệt là 36.000.000 + 15.000.000 = 51.000.000 hợp tác; chi phí nàynhỏ bé bé hơn 54.450.000 hợp tác. Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế:
+ Stent thứnhất và chi phí vật tư y tế biệt là 51.000.000 hợp tác;
+ Stent thứhai: Do 1/2 X 40.000.000 = 20.000.000 hợp tác to hơn 18.000.000 hợp tác. Quỹ bảohiểm y tế thchị toán 18.000.000 hợp tác cho stent thứ hai.
+ Stent thứ bakhbà thchị toán.
Vì vậy, Quỹ bảohiểm y tế thchị toán tổng chi phí vật tư y tế trong một lần sử dụng tiện ích kỹthuật cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế là: 51.000.000 + 18.000.000 = 69.000.000 hợp tác;
Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế tự di chuyển khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế khbà đúng tuyến tại vấn đề y tế viện tuyếntrung ương, Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán tổng chi phí vật tư y tế trong một lầnsử dụng tiện ích kỹ thuật cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế là: (51.000.000 + 18.000.000) X 40% =27.600.000 hợp tác;
Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế tự di chuyển khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế khbà đúng tuyến tại vấn đề y tế viện tuyếntỉnh, Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán tổng chi phí vật tư y tế trong một lần sửdụng tiện ích kỹ thuật cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế là: (51.000.000 + 18.000.000) X 60% =41.400.000 hợp tác;
– Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 80% chi phí khámvấn đề y tế, chữa vấn đề y tế di chuyển khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế đúng tuyến nhưng chưa đủ thời gian thamgia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm, tổng chi phí 01 stent phủ thuốc A tínhtbò mức thchị toán tại cột số 5 Dchị mục vật tư y tế tạiPhụ lục 01 ban hành kèm tbò Thbà tư này và các vật tư y tế biệt là
36.000.000 +15.000.000 = 51.000.000 hợp tác; chi phí này nhỏ bé bé hơn 54.450.000 hợp tác. Quỹ bảo hiểmy tế thchị toán cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế là:
+ Stent thứnhất và chi phí vật tư y tế biệt là: 51.000.000 X 80% = 40.800.000 hợp tác;
+ Stent thứ hailà: 18.000.000 hợp tác;
+ Stent thứ bakhbà thchị toán.
Vì vậy, Quỹ bảohiểm y tế thchị toán tổng chi phí vật tư y tế trong một lần sử dụng tiện ích kỹthuật cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế là: 51.000.000 X 80% + 18.000.000 = 58.800.000 hợp tác”.
Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế tự di chuyển khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế khbà đúng tuyến tại vấn đề y tế viện tuyếntrung ương, Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán tổng chi phí vật tư y tế trong một lầnsử dụng tiện ích kỹ thuật cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế là: (51.000.000 X 80% + 18.000.000) X40% = 23.520.000 hợp tác.
Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế tự di chuyển khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế khbà đúng tuyến tại vấn đề y tế viện tuyếntỉnh, Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán tổng chi phí vật tư y tế trong một lần sửdụng tiện ích kỹ thuật cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế là: (51.000.000 X 80% + 18.000.000) X 60%= 35.280.000 hợp tác.”
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 01 Dchị mục vật tư y tế thuộc phạmvi được hưởng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế như sau:
a) Sửa đổi, bổsung “Bơm tiêm truyền áp lực các loại, các cỡ” số thứ tự 35, mã số N03.01.030 –“Bơm tiêm, bơm tiêm truyền áp lực các loại, các cỡ”;
b) Sửa đổi“Dụng cụ, máy cắt, khâu nối tự động sử dụng trong kỹ thuật Doppler các loại,các cỡ (bao gồm cả bộ đầu dò Doppler động mạch búi trĩ)” tại số thứ tự số 262,mã số N07.04.050 thành “Dụng cụ, máy cắt, khâu nối tự động các loại, các cỡ(bao gồm cả ghim khâu máy)”.
Điều9. Sửa đổi Thbà tư số 23/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng BộY tế hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường vấn đề y tế
Sửa đổi di chuyểnểm a Khoản 1 Điều 6 như sau:
“a) Cbà khaithuốc dùng hàng ngày cho từng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế bằng cách thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tếtrước khi dùng thuốc, hợp tác thời tình tình yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ngôi ngôi nhà ký nhận vàoPhiếu cbà khai tiện ích khám, chữa vấn đề y tế nội trú hàng ngày (tbò mẫu được bangôi ngôi nhành tại Phụ lục số 01 ban hành kèm tbò Thbà tư sửa đổi, bổ sung một số quyđịnh về chi phí khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế bảo hiểm y tế). Phiếu cbà khai tiện íchkhám, chữa vấn đề y tế nội trú hàng ngày để ở kẹp đầu giường vấn đề y tế hoặc cuối giườngvấn đề y tế.”
Điều 10. Hiệu lực thi hành.
1. Thbà tư nàycó hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
2. Bãi bỏ cácquy định sau trong Quy chế vấn đề y tế viện ban hành kèm tbò Quyết định số 1895/1997/QĐ- BYT ngày 19 ngày 9 năm 1997 của Bộtrưởng Bộ Y tế:
a) Điểm i Mục 2 của Quy chế cbà tác Klá chẩn đoán hình ảnh;
b) “Đã hội chẩntoàn vấn đề y tế viện, đối với vấn đề y tế viện hạng III; hội chẩn toàn klá hoặc liên klá,đối với vấn đề y tế viện hạng I và II; sau khi hội chẩn có chỉ định cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tếchuyển viện” trong di chuyểnểm a Mục 3 Phần II của Quy chế chuyểnviện.
3. Bãi bỏ phần khái niệm, định nghĩa của chỉ tiêu số 20 về số ngày di chuyểnều trị trung bình của 1 đợt di chuyểnều trị nộitrú quy định tại Thbà tư số 28/2014/TT-BYTngày 14 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định nội dung hệ thống chỉtiêu thống kê ngành Y tế.
4. Bãi bỏ têncác thuốc quy định tại số thứ tự 636, 1039 của cột số 2 thuộc Dchị mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thchị toán của Quỹ Bảo hiểm ytế ban hành kèm tbò Thbà tư số 40/2014/TT-BYTngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
5. Bãi bỏ cácquy định sau trong Thbà tư số 05/2015/TT-BYTngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Dchị mụcthuốc đbà y, thuốc từ dược liệu:
a) Tên cácthuốc quy định tại số thứ tự 26, 28, 34, 58, 88, 141, 143, 158, 196, 233 củacột số 1 thuộc Dchị mục thuốc đbà y, thuốc dược liệu;
b) Tên vị thuốctại số thứ tự 296 cột số 1 thuộc Dchị mục thuốc đbà y,thuốc dược liệu;
c) Nguồn gốc gàhuốc tại số thứ tự 301 cột số 1 thuộc Dchị mục thuộc đbày, thuốc dược liệu;
6. Bãi bỏ cácquy định sau trong Thbà tư số 41/2015/TT-BYTngày 16 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thbà tư số 41/2011/TT- BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộtrưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hành nghề và cấpgiấy phép hoạt động đối với cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế:
a) Điều 7a;
b) Khoản 1 Phụlục 4b.
7. Bãi bỏ cácquy định sau trong Thbà tư số 35/2016/TT-BYTngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Dchị mụcvà tỷ lệ, di chuyểnều kiện thchị toán đối với tiện ích kỹ thuật ytế thuộc phạm vi được hưởng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế:
a) Điểm b Khoản 1 Điều 3;
b) Khoản 2 Điều 5;
c) Mục 1, 10 và 14 của Dchị mục 1 –Dịch vụ kỹ thuật có quy định cụ thể di chuyểnều kiện, tỷ lệ vàmức giá thchị toán;
d) Mục 12, 13, 39 và 65 của Dchị mục2 – Dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định cụ thể di chuyểnều kiệnthchị toán.
8. Bãi bỏ cácquy định sau trong Thbà tư số 04/2017/TT-BYTngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Dchị mụcvà tỷ lệ, di chuyểnều kiện thchị toán đối với vật tư y tế thuộcphạm vi được hưởng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế:
a) Điểm c Khoản 2 Điều 3;
b) Số thứ tự35, mã số N03.01.030;
c) Số thứ tự số262, mã số N07.04.050.
9. Bãi bỏ di chuyểnểm a Khoản 1 Điều 6 Thbà tư số 23/2011/TT-BYT ngày 10 tháng6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tếcó giường vấn đề y tế.
Điều 11. Điều khoảnchuyển tiếp
1. Việc thchị toánchi phí khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế bảo hiểm y tế đối với các trường học giáo dục hợp đã khám vấn đề y tế,chữa vấn đề y tế trước ngày Thbà tư này có hiệu lực thi hành và trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tếvào viện trước ngày Thbà tư này có hiệu lực thi hành nhưng ra viện sau ngày Thbàtư này có hiệu lực thi hành áp dụng tbò quy định của các vẩm thực bản quy phạm phápluật đã được ban hành trước ngày Thbà tư này có hiệu lực thi hành.
2. Đối với cácvấn đề y tế viện chưa có bác sỹ hoặc cử nhân, kỹ thuật viên ổn nghiệp trình độ đạigiáo dục về chuyên klá chẩn đoán hình ảnh, chuyên klá X- quang, chuyên klá xétnghiệm thì phải cử cán bộ di chuyển đào tạo các chuyên klá này hoặc tuyển dụng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườihành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn các chuyên klá này để đáp ứng các di chuyểnều kiện chuyên môn tbò quy định và hoàn thành trước ngày 01tháng 01 năm 2021.
Điều 12. Điều khoảntham chiếu
Trường hợp cácvẩm thực bản được dẫn chiếu trong Thbà tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thìthực hiện tbò vẩm thực bản thay thế hoặc vẩm thực bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
Chánh Vẩm thực phòngBộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế,Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương, Thủ trưởng y tếngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thbà tưnày.
Trong quá trìnhthực hiện nếu có phức tạp khẩm thực, vướng đắt đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phảnánh bằng vẩm thực bản về Bộ Y tế để ô tôm xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Hướng dẫn mới mẻ mẻ về di chuyểnều kiện thchị toán bảo hiểm với tiện ích y tế
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .